
Đề Cương 64 Quẻ Dịch
Tổng quan về cấu trúc, phương pháp tiếp cận và trật tự triết học của Lục Thập Tứ Quái theo Văn Vương.
Cấu Trúc Một Quẻ Kép
- Hào (爻): 6 vạch trong quẻ, đếm từ dưới lên, đại diện cho từng giai đoạn phát triển.
- Thoán từ (辭): Lời luận giải tổng quát ý nghĩa và điềm cát hung của toàn quẻ.
- Đại Tượng Truyện (大象傳): Lời khuyên đạo đức, nhân sinh cho người quân tử noi theo.
Trật Tự Văn Vương
64 quẻ được sắp xếp thành một câu chuyện triết học, mô tả hành trình phát triển của vũ trụ và đời người, thường đi theo từng cặp đối lập hoặc tương phản.
- Khởi đầu: Quẻ 1 (Càn) & 2 (Khôn) – Sự hình thành Trời Đất.
- Gian nan: Quẻ 3 (Truân) – Khó khăn lúc ban đầu.
- Biện chứng: Quẻ 11 (Thái – Thông) ↔ Quẻ 12 (Bĩ – Tắc).
- Vô tận: Kết thúc bằng Quẻ 64 (Vị Tế – Chưa xong), ngụ ý sự biến đổi là vô tận, mỗi kết thúc là một khởi đầu mới.

Thượng Kinh (Quẻ 1 – 16)
Hình tượng: Trời trên Trời. Ý chính: Mạnh mẽ, sáng tạo, cương kiện, khởi đầu năng lượng Dương.
Hình tượng: Đất trên Đất. Ý chính: Nhu thuận, tiếp nhận, bao dung, khởi đầu năng lượng Âm.
Hình tượng: Nước trên Sấm. Ý chính: Gian nan, khó khăn lúc khởi đầu, non nớt.
Hình tượng: Núi trên Nước. Ý chính: Mông muội, non dại, cần được giáo dục, khai sáng.
Hình tượng: Nước trên Trời. Ý chính: Chờ đợi, nuôi dưỡng, không vội tiến.
Hình tượng: Trời trên Nước. Ý chính: Tranh chấp, kiện tụng, mâu thuẫn.
Hình tượng: Đất trên Nước. Ý chính: Quân đội, đám đông, sự lãnh đạo.
Hình tượng: Nước trên Đất. Ý chính: Thân cận, hòa hợp, đoàn kết.
Hình tượng: Gió trên Trời. Ý chính: Ngăn chứa nhỏ, tích lũy nhỏ, bị cản trở.
Hình tượng: Trời trên Đầm. Ý chính: Lễ nghi, phép tắc, đi đúng đường.
Hình tượng: Đất trên Trời. Ý chính: Hanh thông, thái bình, hòa hợp Âm-Dương.
Hình tượng: Trời trên Đất. Ý chính: Bế tắc, không thông, chia rẽ.
Hình tượng: Trời trên Lửa. Ý chính: Cùng người, hòa đồng, hợp tác.
Hình tượng: Lửa trên Trời. Ý chính: Sở hữu lớn, giàu có, thịnh vượng.
Hình tượng: Đất trên Núi. Ý chính: Khiêm tốn, nhún nhường.
Hình tượng: Sấm trên Đất. Ý chính: Vui vẻ, phòng bị, dự liệu trước.

Thượng Kinh (Quẻ 17 – 30)
Hình tượng: Đầm trên Sấm. Ý chính: Đi theo, tùy thời, thuận theo.
Hình tượng: Núi trên Gió. Ý chính: Hư hoại, đổ nát, cần sửa đổi.
Hình tượng: Đất trên Đầm. Ý chính: Đến gần, cai trị, lớn mạnh.
Hình tượng: Gió trên Đất. Ý chính: Quan sát, xem xét, làm gương.
Hình tượng: Lửa trên Sấm. Ý chính: Cắn hợp, dùng hình phạt.
Hình tượng: Núi trên Lửa. Ý chính: Trang sức, làm đẹp, văn vẻ.
Hình tượng: Núi trên Đất. Ý chính: Bóc lột, hao mòn, suy vi.
Hình tượng: Đất trên Sấm. Ý chính: Trở lại, hồi phục, dương khí quay lại.
Hình tượng: Trời trên Sấm. Ý chính: Không càn bậy, thuận theo tự nhiên.
Hình tượng: Núi trên Trời. Ý chính: Ngăn chứa lớn, tích lũy lớn.
Hình tượng: Núi trên Sấm. Ý chính: Nuôi dưỡng (ăn uống, đức hạnh).
Hình tượng: Đầm trên Gió. Ý chính: Lớn quá, quá mức, sắp gãy.
Hình tượng: Nước trên Nước. Ý chính: Hiểm trở, hãm vào trong, nguy hiểm chồng chất.
Hình tượng: Lửa trên Lửa. Ý chính: Sáng sủa, bám vào, lệ thuộc.

Hạ Kinh (Quẻ 31 – 48)
Hình tượng: Đầm trên Núi. Ý chính: Cảm ứng, giao cảm (nam nữ).
Hình tượng: Sấm trên Gió. Ý chính: Lâu dài, bền vững (đạo vợ chồng).
Hình tượng: Trời trên Núi. Ý chính: Lui tránh, ẩn mình.
Hình tượng: Sấm trên Trời. Ý chính: Mạnh mẽ, thịnh đại.
Hình tượng: Lửa trên Đất. Ý chính: Tiến lên.
Hình tượng: Đất trên Lửa. Ý chính: Ánh sáng bị tổn thương, thời kỳ đen tối.
Hình tượng: Gió trên Lửa. Ý chính: Người nhà, gia đình.
Hình tượng: Lửa trên Đầm. Ý chính: Trái lìa, chia rẽ, đối lập.
Hình tượng: Nước trên Núi. Ý chính: Gian nan, trở ngại, tiến thoái lưỡng nan.
Hình tượng: Sấm trên Nước. Ý chính: Cởi bỏ, giải thoát.
Hình tượng: Núi trên Đầm. Ý chính: Hao tổn, giảm bớt.
Hình tượng: Gió trên Sấm. Ý chính: Ích lợi, thêm vào.
Hình tượng: Đầm trên Trời. Ý chính: Quyết đoán, dứt khoát.
Hình tượng: Trời trên Gió. Ý chính: Gặp gỡ (của tiểu nhân).
Hình tượng: Đầm trên Đất. Ý chính: Tụ họp, nhóm họp.
Hình tượng: Đất trên Gió. Ý chính: Thăng tiến.

Hạ Kinh (Quẻ 49 – 64)
Hình tượng: Đầm trên Nước. Ý chính: Cùng quẫn, khốn khó.
Hình tượng: Nước trên Gió. Ý chính: Cái giếng.
Hình tượng: Đầm trên Lửa. Ý chính: Cải cách, thay đổi.
Hình tượng: Lửa trên Gió. Ý chính: Cái đỉnh, sự định hình.
Hình tượng: Sấm trên Sấm. Ý chính: Chấn động, kinh sợ, khởi động.
Hình tượng: Núi trên Núi. Ý chính: Dừng lại, tĩnh tại.
Hình tượng: Gió trên Núi. Ý chính: Tiến lên từ từ, tuần tự.
Hình tượng: Sấm trên Đầm. Ý chính: Gái về nhà chồng (không chính đáng).
Hình tượng: Sấm trên Lửa. Ý chính: Lớn mạnh, thịnh đại, phong phú.
Hình tượng: Lửa trên Núi. Ý chính: Ở nhờ, du lịch, khách qua đường.
Hình tượng: Gió trên Gió. Ý chính: Thuận theo, khiêm tốn, thâm nhập.
Hình tượng: Đầm trên Đầm. Ý chính: Vui vẻ, duyệt lòng.
Hình tượng: Gió trên Nước. Ý chính: Ly tán, tan rã.
Hình tượng: Nước trên Đầm. Ý chính: Tiết chế, chừng mực.
Hình tượng: Gió trên Đầm. Ý chính: Lòng tin ở bên trong.
Hình tượng: Sấm trên Núi. Ý chính: Hơi quá một chút.
Hình tượng: Nước trên Lửa. Ý chính: Đã xong, đã qua sông.
Hình tượng: Lửa trên Nước. Ý chính: Chưa xong, chưa qua sông.